- 2 ngày trước
Danh mục
📚
Học tậpPhụ đề
00:00Hello, chào mừng mọi người đã đến với chuỗi series giải đề ETS03 và hôm nay chúng ta sẽ giải test 7, phần part 5, part 6 ha.
00:09Ok, và bây giờ chúng ta sẽ đi vào 30 câu trong phần part 5.
00:15Đầu tiên ha, đầu tiên thì câu 101 chúng ta sẽ thấy cái gì đây?
00:20101 thì đây là câu về ngữ pháp hay từ vật.
00:23Câu này là về ngữ pháp. Tại sao ta lại nói là ngữ pháp?
00:26Tại vì chúng ta thấy cái đuôi của nó tất cả là đường này.
00:29Có nghĩa là nó cùng một nghĩa, nó cùng một gốc.
00:33Đó có nghĩa là quyên góp.
00:35Ở đây chúng ta có bóp in, bóp id, danh từ thêm s.
00:38Và đồ này là động từ nguyên mẫu.
00:40Thì hôm bữa mình có nói rồi, một miệng để cho các bạn biết đâu là động từ.
00:45Các bạn hãy nhìn in với id nè.
00:46Khi bỏ in với id thì cái từ còn lại đó chính là động từ nguyên mẫu ha.
00:51Vậy thì nhìn lên cái vị trí ở trên, chúng ta thấy off là nó bắt đầu một cụm dữ từ mới.
00:55Không quan tâm, mình thấy receive là động từ.
00:58Vậy thì trong một câu chúng ta sẽ có công thức của một câu canh bản đó là chủ ngữ, động từ và tên ngữ.
01:03Vậy thì cái trung tâm cộng đồng này nó mới nhận.
01:08Nhận cái gì đấy?
01:09Bạn nhận thì bạn nhận cái gì?
01:11Ha, nhận tiền, nhận giải, nhận quyên góp.
01:14Cho nên nói bán ở đây cần một tên ngữ.
01:16Mà tên ngữ thì sẽ là danh từ.
01:18Cho nên nói bán sẽ là câu si ha.
01:19Kế tiếp câu 102.
01:21102 cũng tương tự.
01:23Đây là một câu về ngữ pháp.
01:24Và đây là các từ loại khác nhau của discourse.
01:26Có nghĩa là thảo luận.
01:28Thì ở đây mình có động từ thêm s, động từ không thêm s, danh từ cuộc thảo luận và động từ thêm binh.
01:33Nhìn thì quan sát cái vị trí này.
01:35Chúng ta thấy là cái đại diện bán hàng, associate, nó giống như là employee staff or associate representative.
01:42Có nghĩa là nhân viên thì thôi.
01:44Thì họ thường cái gì đấy.
01:46Khách hàng tiềm năng, tài khoản khách hàng tiềm năng vào cuối buổi họp.
01:50Vậy thì bạn thấy sau khi quan sát sơ câu này, bạn thấy câu này thiếu cái gì?
01:54Thiếu động từ chính.
01:55Một câu thiếu động từ chính là không được ha.
01:57Cell associate là chủ ngữ.
01:59Offen thì nó là trạng ngữ đứng đó thôi.
02:01Potential client account.
02:03Đây là một tên ngữ ha.
02:04Nguyên cái cụm này là một cụm tên ngữ luôn.
02:06Vậy thì thiếu động từ chính.
02:08Vậy thì đáp án của mình sẽ là cái gì?
02:09Đây là số nhiều nữa.
02:10Cho nên là cần một động từ thì mình bỏ danh từ pop in đi.
02:15Động từ số nhiều thì đáp án sẽ là câu copy ra ha.
02:18Cái tiếp câu 103 thì đây là câu về giới từ up to có nghĩa là lên đến số lượng.
02:24Thường bạn sẽ thấy cái này trong lương á.
02:26Trong những cái mô tả công việc của các công ty nó nói là mức lương lên đến 10 triệu chẳng hạn.
02:32Up to change.
02:33Up to ha.
02:33Nó cộng với một mốc số lượng hoặc là khối lượng như đấy.
02:37Since là từ.
02:38Nó đi với mốc thời gian.
02:39Từ 7 giờ hoặc là từ mùa.
02:41Next to là cạnh.
02:42Đề điểm.
02:43Throughout là thông qua hoặc là trên khắp.
02:45Nó hay đi với đất nước hoặc là vùng.
02:47Throughout Việt Nam.
02:48Chẳng hạn có nghĩa là trên khắp Việt Nam.
02:50Throughout the south.
02:51Trên khắp miền Nam.
02:53Vậy thì chúng ta xem.
02:54Cái khách sạn này thì xây dựng một cái khách sạn.
02:57Có nghĩa là một cái chuỗi khách sạn.
02:58Thì nó đang xây dựng một cái khách sạn.
02:59Chấm chấm chấm.
03:01Cái trung tâm mua sắm là cái mall ha.
03:03Thì cái khách sạn này với trung tâm mua sắm thì nó thiên là vị trí.
03:06Cho nên mình sẽ chọn đó là next to.
03:08Cạnh cái mall.
03:09Chứ đây chỉ là một địa điểm.
03:10Cho nên không thể là trên khắp cái mall được.
03:12Scene là thời gian.
03:13Và số lượng thì trên đây cũng không có ổn ha.
03:16Câu 104 thì đây là câu về đại từ.
03:19Đại từ thì thứ nhất.
03:20Dear.
03:20My, your, his, her.
03:22Dear.
03:23Thì đây là tính từ của họ.
03:24Sau tính từ thì cần một gì?
03:25Danh từ.
03:26Đâm xem là đại từ phản thân.
03:27Thường nó dùng để nhấn mạnh chính người đó hoặc là tự người đó.
03:31Và thường nó đứng đằng sau động từ hoặc là giới từ.
03:34Đây là chủ ngữ.
03:35Thì đằng sau chủ ngữ là động từ.
03:36Đâm là tên ngữ.
03:38Thì nó đứng đằng sau động từ.
03:39Chứ chúng ta có nè.
03:40Bắt đầu vào thứ năm này.
03:42Tất cả những nhân viên, tenants sẽ bắt buộc.
03:46Quý kho là bắt buộc.
03:47Phải mặc đồng phục.
03:49Những cái form đồng phục chính thức.
03:51Vậy thì đồng phục chính thức sao?
03:52Ở đây cần một cái gì?
03:53Ở đây mặc.
03:55Thì ở đây cần một tên ngữ ha.
03:56Tên ngữ là nhân tên.
03:57Có rồi chị.
03:58Trước danh từ là tính từ.
04:00Ở đây mình cần một tính từ.
04:02Trước danh từ có thể có nhiều tính từ để bộ nghĩa cho danh từ ha.
04:04Ví dụ như một cô gái cao, đẹp, học giỏi.
04:07Thì cao, đẹp, học giỏi đều là tính từ.
04:09Đó là nhiều tính chất khác nhau của danh từ.
04:12Cho nên ở đây mình sẽ chọn câu.
04:13Câu A ha.
04:14Cái đồng phục của họ.
04:15Cái tiếp câu 105.
04:17Cũng là câu về ngữ pháp.
04:18Tại vì đây đều là gốc của skill.
04:20Có nghĩa là kỹ năng.
04:21Skillful là tính từ.
04:22Đây là động từ theo MIDI.
04:24Skill là danh từ, kỹ năng.
04:25Và skillfully là trạng từ.
04:27Nói chung là có kỹ năng, có tài nghề, có kỹ năng.
04:29Vậy thì bây giờ chúng ta xem.
04:31Cái ông Word này là chủ ngữ.
04:33Hướng dẫn, đề xuất.
04:34Hướng dẫn cái đề xuất thông qua quá trình phê duyệt khó khăn.
04:38Thì cái này giống như là thầy hướng dẫn của các bạn.
04:40Các nghiên cứu khoa học trong quá trình phê duyệt.
04:42Và trường hợp này, ở đây câu này có động từ chưa?
04:45Có động từ rồi, có tên ngữ, có chủ ngữ rồi.
04:47Đủ hết.
04:47Vậy thì chèn giữa chủ ngữ và động từ thường thì sẽ là gì?
04:51Trạng ngữ để bộ nghĩa cho động từ thường.
04:54Đó thì cái vị trí của cái trạng ngữ nó đứng trong cái điều thị tối.
04:58Nó rất là thê như thế này.
04:59Có nghĩa là người ta cho chủ ngữ, cho động từ thường.
05:01Thì suy ra chỗ này sẽ biết là trạng.
05:03Hoặc là cho động từ thường, danh từ.
05:04Và nó cuối câu rồi.
05:05Thì cuối câu thì thường là trạng ngữ.
05:08Các bán sẽ là câu D.
05:09Ông hướng dẫn một cách thần thuộc, một cách có khỉ năng.
05:13Approval.
05:14Nhớ chữ approve là phê duyệt.
05:17Trái nghĩa với nó là reject hoặc là refuse.
05:19Là từ chối.
05:20Còn process là quy trình, quá trình.
05:22Đó là những chữ 100% xảy ra trong TOEIC.
05:25Cho nên là hãy nhớ cho các bạn.
05:27106.
05:27Câu này lại là về nghĩa.
05:28Nãy giờ thì mới thấy câu về nghĩa.
05:31Understand là hiểu.
05:32Participate là tham gia và encourage.
05:34Khuyến khích.
05:35Remember là nhớ.
05:36Đây là những cái động từ không quá khó.
05:38Động từ yes không quá khó khó.
05:39Đúng ta xem là cái công ty Standbridge...
05:42Nhân viên của nó remotely là làm việc từ xa.
05:46Một hay là hai ngày mỗi tuần.
05:48Vậy thì công ty làm gì nhân viên?
05:50Hiểu nhân viên, tham gia nhân viên, khuyến khích nhân viên.
05:53Khuyến khích nhân viên.
05:54Encourage.
05:55Thứ nhất là về nghĩa.
05:57Thứ hai là sau encourage.
05:58Cộng tu vớt.
05:59Ở đây mình có to work.
06:00Và ở đây một cái khái niệm các bạn hãy nhớ đó là remote working.
06:04Reach mode là từ xa.
06:05Cho nên là bạn thấy có cái điều khiển từ xa ở nhà bạn.
06:08Thì người ta hay gọi là cái gì?
06:09Cái remote đó.
06:10Thì cái remote đó chính là remote.
06:12Này ha, tiếng Anh người ta đọc trải qua tiếng Việt á.
06:14Remote control là cái điều khiển từ xa.
06:17Thì cái đó là cái remote thôi.
06:18Là việc từ xa ha.
06:20107 lại là một câu về nghĩa.
06:22Nhưng mà trường hợp này lại là danh từ ha.
06:24Time, thời gian, start là nhân viên.
06:26Có thể là số nhiều hay số ít.
06:27Seats là ghế.
06:28Funds là quỹ.
06:30Chúng ta xem nè.
06:31Làm ơn hãy đến 10 phút trước cái cuộc hẹn.
06:34Để cho phép đủ cái gì đó.
06:36Để mà fill là điền ha.
06:38Biết vào điền vào những cái giấy tờ.
06:40Vậy thì cho phép cái gì đây?
06:42Cho phép nhân viên điền vào giấy tờ.
06:44Thời gian điền vào giấy tờ.
06:45Ghế hay là quỹ điền vào giấy tờ.
06:47Đủ gì?
06:48Đủ thời gian ha.
06:49Cho nên đáp án sẽ là câu A.
06:51Bạn đến sớm đi để có thời gian điền giấy.
06:54Đó, tiếng Việt của mình để hỏi như vậy.
06:55Vẫn như vậy thôi.
06:56Ok, paperwork ha.
06:57Các quá trình, thủ tục, giấy tờ.
06:59108.
07:00Câu này cũng về nghĩa và từ nối.
07:01Các câu về từ nối thì thường hay làm khó với các bạn.
07:04Nhưng mà nếu mà chúng ta hiểu được cái mối liên kết giữa các mệnh đề.
07:07Thì chúng ta có thể làm rất là dễ.
07:09Câu A đó là if.
07:10If là nếu.
07:12Nếu thì nó là có một điều kiện.
07:13Nếu chuyện gì xảy ra thì cái gì.
07:15Đâu là mặc dù nó mang tính hai sự việc trái ngược nhau ha.
07:18Ví dụ như mặc dù mình vẫn mua iPhone như vậy.
07:20Either là hoặc.
07:21Nó sẽ đưa ra cho hai lựa chọn.
07:23Và nó hay nối với nhau bằng or.
07:25Beyond là vượt xa hơn.
07:26Và nó hay đi với một cái giới hạn.
07:27Ví dụ beyond expectation.
07:31Nó nghĩa với nó là within là trong vòng.
07:33Vậy thì chúng ta dịch ha.
07:34Bạn có bất cứ câu hỏi nào về cái hợp đồng được cập nhật.
07:38Thì hãy liên hệ với bộ phận nhân sự.
07:40Vậy thì cái này là if.
07:42Câu này thực ra là từ mình dễ.
07:44Câu này rất là hay xuất hiện trong những cái email.
07:47Hoặc là phần cuối của một cái thông báo nào đó.
07:50Nếu có câu hỏi thì hãy liên hệ với ai.
07:52Công thức của nó là như vậy.
07:54109 thì đây là các từ loại khác nhau của advertise.
07:57Là quảng cáo ha.
07:59Advertisement là danh từ.
08:00Advertisement này là động từ thêm.
08:01S. Đây là động từ thêm ID.
08:03Và cuối cùng là động từ nguyên mẫu.
08:05Chúng ta xem là cái gì đó in.
08:07Cho cái buổi nhạc hội.
08:09Nhạc hội ha.
08:11Sắp đến.
08:11Thì giữ trong văn phòng giám đốc.
08:14Vậy thì ở đây mình cần một trụ ngữ.
08:17For là nó bắt đầu một cụm mới rồi.
08:19Ha.
08:19Mình có under.
08:20Sau under cộng với tính từ.
08:22Printed là tính từ là cộng với danh từ.
08:24Nói chung là nhìn theo góc độ nào thì chỗ này cũng thiếu danh từ.
08:26Ở đây có danh từ là gì?
08:28Advertisement.
08:28Các quảng cáo được in ra.
08:30Thì nó đang trên bàn giám đốc á.
08:32Chưa kể chỗ này lại là số nhiều nữa.
08:34Cho nên là advertisement có S.
08:36Nó hoàn toàn hợp lý ha.
08:37Có 110.
08:39Thì ở đây đó là sâu sánh hơn.
08:41Cái này bị nghĩa ha.
08:42Upper có nghĩa là lên trên.
08:43Có nghĩa là một chút gì đó có việc di chuyển ha.
08:45Ví dụ như bóng bay lên trên.
08:46Nó cao hơn.
08:47Further là xa hơn.
08:49Sâu sánh hơn của pha nè.
08:51Further.
08:51Further.
08:52Đó.
08:53Longer là dài hơn.
08:54Higher là cao hơn.
08:55Vậy xem nha.
08:55Cái hóa chất trong phòng lab.
08:57Chemical.
08:58Cái này đọc là chữ K nha mọi người.
08:59Hóa chất trong phòng lab nên được store.
09:01Lưu chữ.
09:02Không cái gì đó.
09:03Mức của mắt.
09:04Và trên.
09:06Và không bao giờ trên đầu tủ cao.
09:08Đây.
09:09Nó giống như cái hình này ha.
09:10Eye level thôi.
09:12Là cái mắt.
09:13Chứ còn cái này là on top of the cabinet.
09:15Ok.
09:16Vậy thì như thế nào.
09:18Cái mức của mắt.
09:19Đáp án của mình sẽ là câu.
09:20Câu D ha.
09:21Không có cao hơn.
09:22Còn upper nó sẽ có cái hướng đó là nó đang di chuyển lên cái chen ở trên.
09:26Ví dụ như là bóng đang bay lên trời.
09:28Bay lên.
09:28Nó vẫn còn trong cái giai đoạn bay lên.
09:31Còn higher là cái mức cố định rồi.
09:33Cao hơn hay là thấp hơn.
09:34Higher tráng nghĩa với nó là lower.
09:36Cái.
09:37111.
09:38Câu này là về nghĩa luôn.
09:39Mình thấy much là nhiều đi với danh từ không đếm được.
09:42Total là tổng cộng.
09:44All là tất cả.
09:44Và thường nó đi với danh từ đếm được.
09:46Highly là rất cao.
09:47Ví dụ như là highly regarded là được công nhận cao.
09:51Nó hay đi với tính từ hay là trạng từ.
09:54Chúng ta xem nào.
09:55Theo như cái manager là giám đốc của cái fleet hồng bữa mình dịch rồi ha.
10:00Là hạm đội.
10:01Có nghĩa là một nhóm các phương tiện giao thông á.
10:04Trong một cái test nào đó thì chúng ta đã học đó là test 1.
10:08Thì fleet là hạm đội tàu.
10:09Trường hợp này là hạm đội đội xe ha.
10:11Chẳng hạn như cái hình này nè.
10:12Đó.
10:13Thì đây là một cái ông manager cho một cái đội xe.
10:16Ông chủ đội xe thì sao đây?
10:17... công ty giao hàng Vans.
10:21Vans là những cái xe cũng giống như hình nhưng mà nó là xe tải nhỏ ha.
10:25Những cái xe tải nhỏ chở hàng của công ty sẽ được đem đi dịch vụ.
10:30Service có nghĩa là dịch vụ là trai dầu cho nhớt vào tháng 8.
10:33Vậy thì cái xe ở đây đếm được không?
10:36Xe tải thì đếm được.
10:37Cho nên là mình sẽ chọn đó là cấu.
10:39Cấu xe ha.
10:40Theo cái ông đó thì tất cả phương tiện phải đi bảo trì, bảo dưỡng.
10:44Cấu 112 thì đây là các từ loại khác nhau của Occasion.
10:48Occasion là danh từ, Occasional là tính từ.
10:50Ở đây là danh từ thêm xe và cuối cùng đó là dạng từ.
10:53Vậy thì mình coi cái vị trí của nó ha.
10:55Bởi vì cái Airlines là cái hãng máy bay,
10:57..., Revise là chen ha, sửa lại.
11:00Cái policy, check-in policy.
11:02Check-in là gì các bạn?
11:03Check-in, đây bán người này đang check-in nè.
11:05Đó, cái chính sách mà kế gửi hành lý,
11:08đang check-in, làm thủ tục tại check-in tại quầy của sân bay á.
11:12Thì hành khách nên kiểm tra những cái cập nhật trước chuyến bay.
11:16Kiểm tra coi là có cái chính sách về hành lý nào nó thay đổi hay không á.
11:20Cho nên là ở đây mình có airline là chủ ngữ.
11:23Ở đây là động từ thường.
11:24Hồi nãy mình có lại một câu rồi.
11:25Chủ ngữ, cộng đồng từ thường thì chính giữa sẽ là một cái gì chèn giữa?
11:28Trạng ngữ ha.
11:29Cho nên đáp án sẽ là câu D để bổ nghĩa cho động từ thường.
11:33Câu này dịch là hãng máy bay thông thường hay sửa lại?
11:36Thỉnh thoảng hay sửa lại ha?
11:38Occasion có nghĩa là dịp.
11:39Thỉnh thoảng mình sửa lại nó bằng với sometimes.
11:42113 đây là câu về ngữ pháp.
11:44Tại vì tất cả những cái này đều có đuôi đó là organize.
11:47Đầu tiên đó là động từ nguyên mẫu.
11:49Cái tiếp đây là danh từ là ngư.
11:50Còn hai cái này là động từ thêm ED và động từ thêm BIN là có tổ chức.
11:53Chúng ta xem cái vị trí nè.
11:54Cái hợp đồng cho cái dự án Queen's Landing cần phải được đặt trong một cái stack là trồng.
12:03Trồng như thế này nè các bạn.
12:04Đó, stack là trồng lên nhau ha.
12:06Trên cái bàn của giám sát.
12:08Vậy thì ở đây mình có under nè.
12:11Mình có danh từ chưa?
12:11Có rồi, stack là danh từ đó.
12:13Vậy trước danh từ là một cái gì?
12:14Tính từ.
12:15Cho nên nếp án sẽ là hai câu này.
12:17Tại vì tính từ là BIN hoặc là BID nhưng mà chủ động hay bị động.
12:20Cái đầu chồng này nó tự đứng lên tổ chức hay là nó có tổ chức.
12:24Nó được người ta tổ chức ha.
12:26Cho nên phải dùng bị động.
12:27114 đây là câu về nghĩa.
12:29Tất cả những cái này đều là động từ.
12:31Need là cần.
12:32Pause là dừng.
12:33Refuse là từ chối.
12:34Và suspect là chúng ta thấy là các thành viên hội đồng...
12:37Rằng cái dự báo bán hàng của ông Sato thì quá optimistic.
12:43Optimistic là vui vẻ, tích cực á.
12:45Vậy thì họ như thế nào đây?
12:47Các thành viên họ cần không?
12:50Need thì phải need to ha.
12:52Dừng thì phải dừng hành động.
12:53Từ chối thì từ chối đề xót hoặc là lời mời.
12:56Chỉ có trường hợp này là câu.
12:57Câu D thôi.
12:58Họ nghĩ rằng cái chuyện này nó quá tích cực.
13:01Họ nghĩ, họ nghi ngờ rằng suspect trường hợp này là giống think á.
13:04Kế tiếp chúng ta cũng tiếp tục về nghĩa ha.
13:07In là trong.
13:08Well là tốt.
13:09That là rằng.
13:10But là cả hai.
13:10Và nó hay đi với em.
13:11Chúng ta xem nè.
13:12115.
13:13Cô Cuffer thì tự tin...
13:15Cái giám đốc mới sẽ cải thiện cái hiệu suất của phòng ban này.
13:21Thì cô tự tin.
13:22In thì nó phải đi với một cái...
13:24But in hoặc là danh từ.
13:26Well thì trường hợp này nó không có phù hợp ha.
13:28Tự tin tốt.
13:29Nghe nói rất kì.
13:30Chỉ có tự tin rằng thôi.
13:31Và đằng sau đây là một cái câu.
13:36New manager là chủ ngữ, động từ, tên ngữ.
13:39Sau that thì thường là sẽ một câu.
13:41Và nó đi theo cái cấu trúc là cộng với tính từ, cộng với that.
13:44I'm sure that is difficult, that.
13:47Một cái từ nào đó.
13:48I'm sure.
13:49Cái gì gì đấy, that.
13:50Gì xảy ra ha.
13:52116.
13:52Thì đây là cái trạng ngữ.
13:54Những cái trạng ngữ này nghĩa khác nhau.
13:55Formally là trước đây.
13:57Thì mình rất là hay gặp trong hát 7.
13:59Đã dạy rất là nhiều.
13:59Thì nó có nghĩa là previously, before, prior.
14:02Badly là tồi tệ.
14:03Bà làm cái gì tồi tệ.
14:05Briefly là ngắn gọn.
14:06Exactly là chính xác.
14:07Một thời điểm nào đó ha.
14:08Hoặc là một số lượng.
14:09Rồi chúng ta thấy.
14:11Cái nhà kho bằng gỗ.
14:13Trên cái property.
14:14Có thể là tài nhà hoặc đất.
14:15Trên đất của Eastwood.
14:16Thì rất là deteriorated.
14:19Là xuống cấp.
14:20Mà nó có thể là không chắc.
14:22Sẽ được salvage.
14:23Có nghĩa là rescue, giải cứu ha.
14:25Trường hợp này mới show.
14:26Show thì mình có giải thích rồi.
14:28Show nó dùng để nhấn mạnh.
14:29Nó giống như vary vậy á.
14:31Quá cái gì đó đến nổi.
14:32Thì sau show có thể cộng tính từ và trạng từ.
14:36Nhưng mà tính từ và trạng từ ở đây nó sẽ bị quyết định bởi cái hàng đằng trước ha.
14:39Bi.
14:40Nếu động từ đằng trước là bi thì đây là tính từ.
14:42Nếu động từ thường thì đây là trạng từ.
14:44Và bộ nghĩa cho tính từ hoặc là trạng từ.
14:46Thì chúng ta đều có thể dùng trạng ngữ hết.
14:48Trường hợp ở đây là động từ tù bi cộng với tính từ nè.
14:51Hoặc là bớt bay đi nè.
14:52Vậy thì bộ nghĩa giữa những cái cụm này sẽ là trạng ngữ.
14:56Nhưng mà trạng ngữ sao?
14:57Nó xuống cấp sao đây?
14:58Nó trước đây xuống cấp.
14:59Nó xuống cấp rất là tệ.
15:01Ngắn ngộ xuống cấp hay là chính xác xuống cấp.
15:03Nó xuống cấp một cách rất là tồi tệ.
15:05Đến nỗi là nó sẽ không được sửa được đâu.
15:07Cái này về nghĩa thôi.
15:09117.
15:09Đây là câu về các giới từ.
15:12During là trong suốt.
15:13Nó hay đi với khoảng thời gian.
15:15Among là giữa.
15:16Thì nó phải hơn 3.
15:17Infranoff thường là trước.
15:19Trước đám đông.
15:19Trước tài nhẹ.
15:20Away from là xa khỏi.
15:21Ví dụ như đi xa khỏi thành phố.
15:23Thì chúng ta xem.
15:24Cái resort này nó cung cấp những cái chỗ ở được giảm giá.
15:28Cái tháng đầu tiên.
15:30Tháng đầu tiên.
15:31Tháng đầu tiên thì mình chọn cái nào đây?
15:33Trong suốt cái tháng đầu tiên.
15:35Tại vì nó cộng với một khoảng thời gian.
15:38118 lại là nghĩa.
15:40Similar to là tương tự.
15:42Involve in là tham gia.
15:43Liên quan vào.
15:44Happy week là vui với.
15:45Occupy là chiếm mởi.
15:47Nó giống như full đó.
15:48Vậy chúng ta xem là mặc dù cái nhìn.
15:50Có nghĩa là cái giao diện.
15:52Cái ngoại hình của cái điện thoại mới.
15:53Cái mẫu điện thoại mới.
15:54Thì nó như thế nào đó?
15:55Cái cũ.
15:56Previous là before ha.
15:58Former.
15:58Thì cái cũ.
15:59Thì cái chất lượng vụt gọi nó cải thiện hơn rất là nhiều.
16:02Vậy thì cái ngoại hình của cái cũ như thế nào với cái mới.
16:05Cái mới thì thêm cái cũ.
16:07Chất lượng vụt gọi cải thiện hơn nhiều.
16:09Nó.
16:09Tương tự cái cũ ha.
16:11Ngoài hình nhìn thì cũng không khác gì lắm.
16:13Nhưng mà chất lượng thì tốt hơn rất là nhiều.
16:15119.
16:16Đây là các câu chia động từ.
16:19Đầu tiên đó là động từ ED.
16:21Vớp 2 ha.
16:22Đây là bị động.
16:23Đây là hiện tại.
16:24Và hiện tại tiếp diễn.
16:25Chuyện ra chỉ có câu này duy nhất là bị động thôi.
16:28Mình nói rồi ha.
16:29Với những cái câu về động từ.
16:31Nó sẽ chia ra 2 nội dung để nó kiểm tra bạn.
16:33Thứ nhất đó là bị động hay chủ động.
16:34Cái thứ 2 đó là thùy gì.
16:35Ở đây là thùy quá khứ.
16:36Ở đây là thùy hiện tại.
16:38Ok.
16:38Và promote có nghĩa là.
16:40Một là sản phẩm thì có nghĩa là quảng cáo.
16:43Về người thì có nghĩa là thăng chức.
16:44Chúng ta thấy đây là người nè.
16:45Cái người này chấm chấm chấm.
16:47Đến cái vị trí đó là trưởng.
16:49Hét là trưởng ha.
16:50Bộ hình nghiên cứu và phát triển ở công ty này.
16:53Toàn vừa rồi.
16:54Toàn vừa rồi thì mình phải dùng quá khứ.
16:56Đó.
16:57Cho nên là mình dùng cái này và không dùng cái này.
16:59Vậy thì ổng tự thăng tiến hay là ổng được thăng tiến?
17:02Ổng được thăng tiến ha.
17:04Câu B.
17:05Ổng được thăng tiến lên trưởng bộ phận.
17:07Câu 120 chúng ta có những cái từ khác nhau của environment.
17:10Là môi trường.
17:12Environmentalist.
17:13Đuôi IST là danh từ.
17:14Đó là nhà môi trường.
17:15Còn cái này là về môi trường.
17:17Cái này là tính từ và cái này là trạng từ.
17:19Chúng ta xem ha.
17:20Cái công ty công nghệ này thì nó đang phát triển một cái gì đấy.
17:24Phương pháp an toàn.
17:26Method là phương pháp an toàn ha.
17:27Để lọc.
17:28Litinum.
17:29Vậy thì ở đây cần một cái gì?
17:30Mình nhìn là under.
17:32Sau under là một.
17:33Sau under là danh từ.
17:34Trước danh từ là tính từ.
17:36Có tính từ chưa?
17:37Có.
17:37Save.
17:38Method là danh từ.
17:39Save là tính từ.
17:40Vậy thì thiếu một cái gì?
17:41Một tính từ nữa hoặc là chạm từ nữa.
17:43Cho nên chọn là cấu.
17:44Câu D ha.
17:46Environmentally friendly.
17:47Cái cụm mà mọi người rất là hay dùng đó là
17:49Một cách thân thiện với môi trường.
17:51Thì cái này cũng tương tự thôi.
17:52Một cách an toàn về mạng môi trường.
17:56Environmentally.
17:57Để bộ nghĩa cho.
17:58Save.
17:59121.
18:00Chúng ta có những câu về từ loại của engage.
18:03Câu này thì hơi khó hiểu về nghĩa ha.
18:06Engage có nghĩa là tham gia.
18:09Hoặc là gánh kết vào cái gì đó.
18:11Trong trường hợp này nó có nghĩa là được gài ha.
18:13Nó thiên quan đến động cơ.
18:14Ở đây là động từ nguyên mẫu.
18:16Động từ thêm S.
18:18Đây là danh từ.
18:18Và đây là động từ thêm ID.
18:20Giờ thì chúng ta có.
18:21Chúng ta chỉ cần nhìn cái chỗ mà.
18:23The break is.
18:25The break là chủ ngữ.
18:26Is là động từ.
18:27Và đồng sau động từ to be là tính từ.
18:30Hoặc là pop in.
18:32Hoặc là pop in.
18:33Mà trong trường hợp này mình không có pop in.
18:36Không có tính từ.
18:37Cho nên mình sẽ chọn câu D.
18:38Trước khi bắt đầu khởi động cái mô tô.
18:42Thì hãy đảm bảo cái thắng nó được gài rồi ha.
18:45Nói chung là một cái thao tác.
18:47Khi mà lái xe ra thôi.
18:48Và thật ra mình cũng không cần hiểu về nghĩa.
18:50Mình chỉ cần quan sát.
18:52Và mình lựa chọn thôi.
18:53Câu 122.
18:55Thì câu này là về nghĩa.
18:56Purchase là mua.
18:57Cái việc mua.
18:58Lessons là bài học.
19:00Graphics là đồ họa.
19:01Và user là người dùng.
19:03Vậy thì cái trường cao đẳng.
19:06Kỹ thuật Henderson.
19:07Họ cung cấp cái gì đó.
19:09Máy tính giới thiệu.
19:10Miễn phí đến thành viên cộng đồng.
19:12Thì cung cấp cái gì đây.
19:14Trường học thì họ cung cấp.
19:16Mua bài học với đồ họa hay người dùng.
19:18Họ cung cấp bài học.
19:20Bài học sơ cấp về máy tính.
19:22Cho người dùng.
19:23Cho các thành viên cộng đồng.
19:25Đó dấu hiệu là college.
19:26Ok.
19:27123 cũng là về nghĩa luôn.
19:29Càng ngày sau là cái câu về từ vận.
19:31Nó rất là nhiều ha.
19:32Look là nhìn.
19:34Look forward là tìm kiếm.
19:35Lúc là nhìn ha.
19:36Examine có nghĩa là bạn xem xét nghiên cứu cái gì đó.
19:39Tax và lấy mất.
19:40Và mình cũng có công thức đó là
19:42It tax bao nhiêu thời gian, năng lượng để làm gì đó ha.
19:45Ví dụ như là mình nói là
19:46Mất 30 phút để làm hết bài này.
19:48It take me 30 minutes to finish this task.
19:51Chẳng hạn.
19:52Inspect là thanh cha kiểm tra.
19:54Nó giống như check ha.
19:55Vậy thì xem nè.
19:56Vậy thì xem nè.
19:56Cái phí.
19:57Không có mất phí.
19:59Không có cái phí nào sẽ bị tính cho cái khoảng thời gian mà cái đại lý ... tìm cái hồ sơ search for record.
20:07Nó giống như cái hình này ha.
20:08Tìm hồ sơ.
20:09Vậy thì thời gian thì là mất ha.
20:12Cái đại lý này mất thời gian.
20:14Tại vì người ta cái này là đảo của cái cấu trúc đó là It take time.
20:17Thì người ta đảo cái chữ time lên đằng trước.
20:19Xong nó nói là time.
20:21Ít là đây là agency take to do something.
20:23Mất bao nhiêu thời gian để làm cái chuyện gì ha.
20:26Records là hồ sơ giấy tờ.
20:28Và tới câu 124.
20:30Thì chúng ta sẽ có một câu về nghĩa và từ quận luôn ha.
20:34Ở đây thì mình có where là nơi.
20:36Nó là cái giới từ by which.
20:38It có nghĩa là mỗi.
20:40Thì mỗi nó sẽ đi với danh từ số x hoặc là đồng từ số x.
20:44D thì là ở đó.
20:45Thì mình thường có D is, D are cùng danh từ.
20:47Which là cái màn.
20:49Vậy thì chúng ta quan sát nào.
20:51Cái sảnh, khu vực mà sảnh concert, Durant, chấm chấm chấm chấm.
20:57Được xây 80 năm trước.
20:59Đã trải qua, undergo, undergo, chạy qua một cái sự tân trang hoàn toàn.
21:06Có nghĩa là nó đang được đập đi xây lại.
21:07Vậy thì ở đây nó là cái mệnh đề bộ ngữ ha.
21:12Nó đang muốn bổ sung cho cái home.
21:15Đó, đó là cái sảnh này.
21:17Thì mình sẽ không nói là each.
21:19Each thì ở đây có nghĩa là mỗi.
21:21Trong trường hợp này mỗi cái sảnh.
21:22Ở đây có một cái sảnh.
21:23Thì mỗi cái sảnh gì nữa đúng không?
21:25Thì chỉ có duy nhất một cái sảnh được xây thôi.
21:27Đó thì không cần thiết, không hợp lý trong trường hợp này.
21:29Vậy chỉ còn where với which là phù hợp.
21:31Tại vì nó đứng là mệnh đề quan hệ.
21:33Vậy thì mình chọn where hay là which.
21:35Vậy thì đặt câu hỏi lại sự khác biệt.
21:36Khi nào dùng where, khi nào dùng which.
21:37Tại vì đây cũng là nơi trốn.
21:39Thì thật ra là mình xài cả hai cái này đều được.
21:41Vậy thì chúng ta quay lại học lý thuyết nè.
21:43Vậy thì chúng ta có, ở đây là trạng tự quan hệ.
21:46Trạng tự quan hệ đó là when, where, why.
21:50Còn đại tự quan hệ là which, who, whom.
21:53Vậy thì sự khác biệt đó là gì?
21:54Bây giờ mình có một cái ví dụ như sau.
21:561998 là một cái năm.
21:58Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này vào năm 1998.
22:01Như vậy thì mẫu số chung của hai câu này đó là gì?
22:05Câu đằng trước đó là cái năm.
22:08Vậy thì tôi bắt đầu làm việc ở công ty này trong năm đó.
22:11Như vậy thì sử dụng đại tự quan hệ mình sẽ lượt bỏ cái 1998.
22:16Và mình thay thế nó bằng which.
22:19Mình có thể là which ở đây và mình là in.
22:22Nhưng mà in thì mình không lượt bỏ nha mọi người.
22:26Nhưng mà mình có thể đảo lên.
22:27Khi mà đảo lên thì dạng này nó sẽ hơi formal hơn một xíu.
22:291998 là năm mà trong cái năm này tôi bắt đầu làm việc ở công ty này.
22:33Nhưng mà mình thấy in which nó hơi lộn cột.
22:35Cho nên từ chữ in which này mình sẽ chuyển thành when.
22:39Như vậy thì khi mà mình dùng when, where hoặc là why.
22:44Thì ý của nó phải có một cái dưới từ ở trong đó, ngụ ý ở trong đó.
22:50Vậy thì quay lại chỗ này.
22:52Nếu mà dùng where thì chỗ này phải là at which.
22:55Là tại nơi đó.
22:57At which.
22:58Vậy thì ở đây mình có thể thay thế là cái horn này á.
23:01Ví dụ như là mình không thay thế đi.
23:02Mình nói là cái horn này được xây 80 năm trước tại.
23:07Ở đây có tại gì nữa không?
23:08Không.
23:09Câu này là đủ rồi.
23:10Cho nên là ở đây thật ra là không có dưới từ.
23:11Mà khi không có dưới từ thì chúng ta cần một trụ ngữ.
23:14Chứ chúng ta không cần cái đại từ where nào ha.
23:17Chúng ta cần which.
23:18Bởi vì chúng ta cần trụ ngữ.
23:19Tại vì chỗ này canh bản là nó không có dưới từ.
23:21Còn chừng nào bằng dịch mà bạn có cảm giác như ở đây có cái dưới từ tại.
23:24Hoặc là trong hoặc là gì đó.
23:26Thì bạn mới dùng where cho mình ha.
23:29Đó là sự khác biệt giữa where và which.
23:32Ok.
23:33Cái này canh dịch một xíu ha.
23:34Kế tiếp câu 125 là câu về nghĩa.
23:37Yes là nhưng hoặc chưa.
23:39Soon là sớm.
23:40Far là trời xa.
23:41Và lately là dạo này ha.
23:43Nói ống như recently.
23:44Vậy thì chúng ta có là có thể có cái flaw.
23:47Floor là lỗi trong hệ thống code máy tính mà chúng ta không aware là biết ha.
23:52Nhưng biết, sớm biết, xa biết, dạo này biết.
23:55Đáp án sẽ là câu A vẫn chưa biết.
23:58Nó muốn tô đậm cái chữ not này nè.
24:00Not yet aware.
24:01Muốn nhấn mạnh cái đó ha.
24:03Chữ yet nó sẽ đi với những cái trường hợp này không.
24:05Câu 126.
24:06Đây là câu cũng tương đối khó với một bài bạn.
24:09Thì đây là câu chọn về đại từ.
24:12Anyway là bất cứ ai.
24:13Thường nó đi với đồng từ số x hoặc danh từ số x.
24:16Bất cứ ai thì như thế nào đấy.
24:18Whichever.
24:19Bất cứ cái nào.
24:20Each other là lẫn nhau.
24:21Those là những người mẹ.
24:23Trường hợp này mình thấy who, which, to.
24:25Ở đây cần chủ ngữ đứng đầu câu và người nữa.
24:28Cho nên là dĩ nhiên mình sẽ bỏ vật.
24:30Và lẫn nhau thì phải có hai người trở lên ha.
24:33Ví dụ như là tặng quà cho nhau.
24:35We give each other a gift chẳng hạn.
24:38Chúng tôi cho nhau quà.
24:39Vậy chỉ còn câu A và câu D thôi.
24:41Câu A và câu D đều có thể đứng ở đây.
24:43Vậy thì mình quan sát động từ ha.
24:45Động từ ở đây là số x hay số nhiều?
24:47Số x.
24:47Cho nên đáp án thì là câu A ha.
24:49Nó chia với động từ số x.
24:51Còn those thì nó là số nhiều.
24:52Cho nên nó phải đi với động từ số nhiều.
24:53Mình chỉ cần nhìn tới đây thôi là mình đã giải được rồi.
24:55Câu này dịch là ai, bất cứ ai mà muốn tặng tiền á.
25:00Quà là tiền cho bảo tàng này.
25:02Thì cần phải điền vào một cái form.
25:03Ở đằng sau của cái tờ rơi ha.
25:06127, đây là câu về nghĩa.
25:09Agents là đại lý hoặc là yếu tố.
25:11Coverage là chia phủ.
25:13Retention là duy trì.
25:15Còn lại authentication là xác nhận.
25:18Chúng ta xem nè.
25:19Công ty mà đang tìm một lao động ổn định, stable á.
25:22Ổn định có nghĩa là, có nghĩa là bao nhiêu người đó.
25:24Bạn thuê 10 người, năm sau cũng 11, 12 người.
25:27Chứ không đến nỗi mà hôm nay bạn thuê 10 người.
25:29Ngày mai bạn còn người ta sợ quá, người ta bỏ chạy á.
25:31Thì công ty mà tìm kiếm cái sự ổn định lao động á.
25:34Nên tập trung vào cái gì đó nhân viên.
25:36Cũng như là việc recruit có nghĩa là tuyển dụng.
25:39Thì ở đây mình thấy là cái nhân viên.
25:41Sự duy trì nhân viên, độ duy trì nhân viên ha.
25:44Thì người ta có một cái cầm đó là Employee Retention.
25:48Nói cách khác đây là cái mức độ giữ chân nhân viên.
25:51Retain, nhân viên ở lại với bạn hay không ha.
25:55Mức độ giữ chân nhân viên.
25:57128, đây là câu về từ nối ha.
25:59Furthermore là hơn nữa, có nghĩa là nó bổ sung thêm một ý mới.
26:02Allwing to, nó bằng với because of.
26:04Nghĩa là bởi vì subsequently, có nghĩa là sau đó.
26:07Nó giống như following á.
26:08At one time là một lần.
26:10Giờ chúng ta xem nè.
26:11Trong mức giấm một cái interface là giao diện thân thiện với người dùng mới trên website.
26:17Thì cái công ty này báo cáo là đã cải thiện cái sự hành của khách hàng.
26:21Interface có nghĩa là cái giao diện, cái hình ảnh trên cái website dễ bấm, dễ tìm kiếm thông tin.
26:26Dễ nhìn ha.
26:27Thì nó thân thiện với người dùng.
26:28Vậy thì sau đây, đây là một cái lý do.
26:31Một cái lý do ha.
26:33Cho nên đáp án sẽ là câu B.
26:35Với lại Allwing to và because of đặc điểm chung của nó sẽ cộng với danh.
26:39Còn những cái kia, cái này với cái này nó sẽ cộng với câu ha.
26:44Mà mình thấy là ở New User Friendly Interface on website, nguyên cái cụm này nào trước dấu phẩy.
26:49Nó không hề có động từ, có nghĩa là nó là nguyên một cụm.
26:51Thì nó sẽ là Allwing to.
26:53Bởi vì cái giao diện rất là tốt cho nên là khách hàng hài lòng hơn.
26:57Vậy thôi.
26:57Kế tiếp câu 129 chúng ta có từ nối như sau.
27:00Overall là nhìn chung, tổng quen.
27:02Interaction là thêm vào.
27:03Despite là mặc dù và on the whole là nói chung.
27:06Giới thiệu ở đây mình sẽ thấy có một cái sự bổ sung hay là mâu thuẫn ở đây.
27:10Thấy là cái ông này ổng không muốn mở đâu.
27:13Ông bị ứng cưỡng phải mở thôi.
27:15Nhưng mà khách hàng thì sao họ yêu thích cho nên hai cái này có nghĩa tráng ngược nhau.
27:19Và Interaction ở đây chỉ là danh từ thôi.
27:21Nó không có động từ ha.
27:22Nguyên cái cụm này cho nên đáp án chính xác hay là câu C.
27:25Tại vì sau Despite cũng có danh từ.
27:28Interaction cũng không có danh từ.
27:29Nhưng mà cái nghĩa ở đây nó bính tráng ngược ha.
27:31Mặc dù đó là khách hàng mà ổng mãi.
27:34130, đây là về tính từ ha.
27:35Các câu này đều là tính từ hết.
27:37Relatively, relative là tương đối.
27:40Tương đối nắm, tương đối lạnh.
27:41Có nghĩa là tùy vào người ha.
27:43Potential là tiềm năng.
27:44Nó hành đi với những cái đối tượng như là khách hàng, hợp đồng, công ty.
27:47Có nghĩa là họ chưa phải là khách hàng của bạn.
27:49Nhưng mà họ rất khó thể trong tương lai.
27:52Distant là xa ha.
27:54Distant relationship.
27:55Chẳng hạn mối ứng hệ ưu xa.
27:57Creative là sáng tạo.
27:58Thì nói thiên về suy nghĩ hảo con người ha.
28:01Vậy thì...
28:02Cái tư duy suy nghĩ gì đó của cô này.
28:06Bởi cái gì đó, bởi nhóm marketing của cô này.
28:10Đã giúp gia tăng danh số của công ty xe motor này.
28:14Vậy thì tư duy gì của đội marketing?
28:17Tư duy sáng tạo ha các bạn.
28:18Creative.
28:19Cái cụm nó đi là như vậy luôn.
28:21Và nó thường dùng để mô tả mấy người làm marketing.
28:23Họ rất là creative.
28:25Rất là sáng tạo.
28:26Nghĩ ra rất là nhiều idea, ý tưởng ha.
28:28Như vậy thì chúng ta đã làm hết 30 câu rồi.
28:30Các bạn đúng rồi bao nhiêu câu.
28:31Nhớ thì chú xuống part 5, test 7 đúng.
28:34Đúng bao nhiêu nhỉ?
28:34Đúng 30 trên 30 không?
28:36Trong đời này thực sự thì mình thấy có những câu thực sự rất là khó đó.
28:39Mình phải hình dung và phải cẩn thận lắm mới chọn được câu đúng.
28:43Và bây giờ chúng ta sẽ qua part 6 nha mọi người.
28:49Và bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau đi qua part 6 của phần test 7 ha.
28:53Part 6 chúng ta cũng tương tự.
28:54Chúng ta cũng sẽ giải 16 câu.
28:56Đó, câu 4 toàn băm ha.
28:58Rồi bây giờ từ câu 131 đến câu 144 nó sẽ dựa trên cái website sau.
29:02Slip cover.
29:03Cover đây là gì các bạn?
29:04Che phủ, slip cover là những cái ra ha.
29:08Rồi cái này là cái ra bọc ghế.
29:10Thì ở đây mình thấy câu đầu tiên đó là về câu về chia động từ.
29:15Có thể là động từ nguyên mẫu, động từ thêm tu, động từ tiếp diễn và lớp 2 ha.
29:19Để chúng ta xem là cái công ty này bây giờ nó bán rất là nhiều cái loại bọc ghế ha.
29:26Rất là hữu dụng.
29:28Practical là a lot of many á.
29:30Cover là cái bọc...
29:32Cái ghế của bạn và cái sofa.
29:34Như vậy bây giờ mình đã có động từ chính chưa có rồi.
29:37Ở đây là sale là động từ.
29:38Như vậy ở đây cần nối một động từ thêm nữa.
29:40Thì mình sẽ chọn đó là câu B.
29:42Nó thể hiện cái gì các bạn?
29:43To pop nó thể hiện mục đích.
29:45Tôi bán rất là nhiều cái bọc ghế để làm gì?
29:48Để bảo vệ cái ghế của bạn nha.
29:50Cái tiếp câu số 2, 132.
29:53Đây là câu về nghĩa.
29:54Furniture là nội thất.
29:57Đây là nội thất.
29:59System là hệ thống.
30:01Và appliance là đồ gia dục.
30:02Root là tuyến đường.
30:03Thường là nó đi với xe buýt.
30:05Như vậy thì sao?
30:06Thực ra thì khi mà mình đọc cái câu đầu tiên là mình có thể chọn ngay đáp án là nội thất rồi.
30:11Tại vì ghế và sofa thì đó không phải là tuyến đường.
30:14Tuyến đường thì hay đi với xe buýt hay là tàu lửa.
30:17Đồ gia dục thì thường là máy dạch, máy rửa chén, đồ này nọ.
30:21Hệ thống thì thường là hệ thống trong công ty.
30:23Vậy thì chúng ta xem coi nếu mà dùng cái câu đầu tiên và mình lựa ngay câu 132 có hợp lý hay không ha?
30:28Cái bọc ghế này thì có rất là nhiều cái sự lựa chọn về kích thước, cái màu sắc.
30:33Chúng tôi có rất là nhiều cái lựa chọn cho bạn.
30:35Và được sử dụng rất là nhiều.
30:36Chúng tôi rất là nhiều sự lựa chọn cho cái gì đó mà được sử dụng rất là nhiều của bạn.
30:42Cho những cái đồ nội thất ha.
30:45Có nghĩa là đồ nội thất xài nhiều.
30:47Giống như ghế hay sofa thì mình cầm những cái bọc để bảo vệ nó á.
30:50Thì chúng tôi có rất là nhiều lựa chọn cho những cái đồ mà bạn hay sử dụng.
30:54Ok.
30:54Vậy thì furniture là hợp lý nhất.
30:56Tại vì nó đang ngủ ý đến cái sofa và cái ghế ha.
30:59Đó thì cái slip cover nó giống như thế này thôi.
31:01Phủ lên ha.
31:02Câu 133 là câu điền câu.
31:04Vậy thì chúng ta xem nè.
31:05Nó không có bền hold up well.
31:08Nó không có bền khi mà sử dụng thường xuyên.
31:10Câu B đó là nó không còn có sảnh trên cửa hàng online.
31:12Câu C đó là chúng tôi thêm nhiều lựa chọn mỗi tuần.
31:15Và cuối cùng đó là chúng tôi thấy nó rất là dễ dàng và vui vẻ khi mà mang vào.
31:19Vậy thì nó đang muốn nói cái gì đây?
31:20Vậy thì có rất là nhiều cái vải chống ố.
31:22Fabric là vải ha.
31:24Để chọn từ đó.
31:27Nếu mà việc sử dụng vật liệu tổng hợp là một cái banh khoanh của bạn.
31:30Thì bạn có thể chọn từ những cái bộ sưu tập vật liệu tự nhiên của chúng tôi.
31:34Như vậy thì nãy giờ nó đang nói đến cái gì đây?
31:35Thứ vải.
31:36Các loại vải.
31:37Các loại vật liệu ha.
31:38Fabric material.
31:39Vậy thì câu nào phù hợp nhất?
31:41Câu C ha.
31:42Nó nói đến cái sự đa dạng.
31:44Variety nè.
31:46Variety.
31:47White selection.
31:48Xong rồi.
31:49Many beautiful fabrics.
31:51Xong rồi.
31:52Ở dưới đây là liệt kê ra hai bộ.
31:55Hai cái bộ sưu tập.
31:56Tổng hợp.
31:57Bài tổng hợp.
31:57Bài tổng hợp.
31:58Như vậy thì cái câu là bạn có thể lựa chọn giữa rất là nhiều cái phương án.
32:02Và chúng tôi cũng thêm vào liên tục cập nhật cái bộ sưu tập mới của chúng tôi cho bạn.
32:06Thì nó phù hợp nhất.
32:07Cho nên đám án sẽ là câu C ha.
32:09Cái tiếp câu 134 là câu về từ loại.
32:12Về quick.
32:13Quicken á.
32:14Cái đuôi ẩn này đó.
32:15Đa phần đó là động từ.
32:16Có nghĩa là làm cái gì đó nhanh hơn.
32:17Thì thường các tính từ nó hay thêm EN vô để thể hiện là làm cái chuyện đó.
32:21Ví dụ như là white.
32:22White là lớn rộng.
32:23Thì widen có nghĩa là mở rộng.
32:25Ví dụ như mở rộng đường.
32:27Strengthen.
32:28Thì nó ra từ strong có nghĩa là mạnh.
32:30Thì strengthen có nghĩa là làm mạnh hơn.
32:32Quickly là chạm từ.
32:33Còn đây là sâu sánh hơn.
32:35Và ở đây là tính từ.
32:36Vậy thì chúng ta coi cái vị trí của nó ha.
32:39Là bất kể là cái kế hoạch thiết kế nội thất interior.
32:42Kế hoạch thiết kế nội thất của bạn.
32:44Như thế nào thì bạn có thể thay đổi cái nhìn của căn phòng của bạn.
32:48Với cái tấm phủ, với cái tấm da của clean and metal.
32:51Vậy thì bạn có thể thay đổi.
32:53Vậy thì bạn có thể thay đổi.
32:54Thì ở đây mình thấy chèn giữa những cái động từ.
32:58Có nghĩa là sao mô đồ bóp, cộng bóp thường.
33:00Sao bi, cộng bóp in.
33:01Sao bi, cộng bóp ba.
33:02Họp hết, cộng bóp ba đi.
33:04Thì tỷ lệ cao chèn giữa những cái động từ.
33:05Thì nó sẽ có gì?
33:07Trạng từ ha.
33:08Đáp án sẽ là câu B.
33:09Trạng từ để bổ nghĩa cho loạt động từ thường này nè.
33:13Chúng tôi có thể nhanh chóng thay đổi cái cách nhìn cái văn phòng bạn.
33:17Chỉ bằng cách phủ lên cái tấm phủ của chúng tôi là ok.
33:20Ok.
33:21Từ câu 135 đến câu 138 chúng ta sẽ dựa trên cái email bên dưới.
33:25Cái này là về thông tin ha.
33:27Câu 135, đây là câu về nghĩa.
33:29Uncomfortable là không thoải mái.
33:31Lonely là thấy cô đơn.
33:32Brombs là nhanh chóng đúng giờ.
33:33Uncomfortable là chóng ngợp.
33:35Ví dụ như là chóng ngợp với vẻ sang trọng.
33:38Hoặc là chóng ngợp với cảm xúc hạnh phúc.
33:39Chẳng hạn.
33:40Thì người ta mới nói là một vài người trong số bạn có thể cảm thấy cái gì đó khi ngồi vào bàn sáng nay.
33:45Đó là lý do.
33:46Bởi vì một trong những cái máy sửa của tòa nhà nó đang bị hư.
33:50Thì khi máy sửa của tòa nhà bị hư thì bạn cảm thấy không thoải mái ha.
33:55Ý là cảm thấy khó chịu á.
33:56Cho nên đáp án sẽ là câu A.
33:58Cái tiếp câu, cái tiếp thì là ngữ pháp.
34:00Coi nó là danh từ tu bớ, bớp in hay là ed ha.
34:04Chúng ta thấy là không may, unfortunately, thì cái đội sửa chữa crew này nó giống team ha.
34:08Không thể đến để sửa vấn đề cho đến thứ 5.
34:11Thì cái không gian banh phòng mở ở trên lầu dưới là cái không gian bị ảnh hưởng nhiều nhất.
34:16Với chỉ một chút cái nhiệt độ thôi.
34:19Thì những người tập sinh thì đang ở đó.
34:22Thì đằng sau mình thấy ở đó thì nó chưa nói đến cái gì.
34:25Đằng trước là động thường tu bi.
34:26Đằng sau động thường tu bi thì sẽ là gì?
34:28Tính từ với ed hoặc là bớp in.
34:30Cho nên đáp án của mình sẽ là câu công tri ha.
34:33Đó.
34:34Tại sao vậy?
34:35Thì ở đây mình giới hệ là chỉ còn 2 câu này thôi.
34:37Tại vì đằng trước nó là động thường tu bi.
34:40Located là cấu trúc của nó là mặc định luôn là be located somewhere.
34:43Be located.
34:45Được tọa lạc tại đâu đó.
34:46Thì mấy cái người intern này họ được sắp xếp tại đó ha.
34:50Ok.
34:50Vậy thì tại vì chỗ này nó dùng bị động nè.
34:52Mấy cái người này họ không có tự động ngồi.
34:55Mà họ được xếp để ngồi tại đó.
34:57Sau đó thì họ sẽ được phân cho cái banh phòng tạm.
35:01Ở một cái lầu khác.
35:02Ngay khi đến ngày mai thì những người thực tập cần phải check in với cô Connor để nhận một không gian banh phòng khác.
35:10Vậy thì ở đây có một cái từ nối nào đó.
35:12Thế nhưng trong khi đó hậu quả là không thì.
35:16Có nghĩa là hôm nay bạn ngồi ở chỗ này.
35:18Trong năm chẳng.
35:19Ngày mai bạn đùa chỗ khác.
35:21Vậy thì câu 137 ở đây mình cần đó là câu C ha.
35:24Kết quả là hậu quả là.
35:26Thì ngày mai đến họ vẫn phải check đến và nhận một cái chỗ khác ha.
35:32Cái chuyện đó là họ cứ ngồi chỗ này.
35:34Xong rồi ngày mai họ sẽ được ngồi chỗ kia.
35:36Trong là hậu quả là họ không có một cái chỗ ngồi cổ định đó.
35:39Đó. Ý của nó là như vậy.
35:41Alternative nó giống như different nha.
35:42Rồi 138...
35:44In the meantime nó giống như likewise.
35:46Có nghĩa là trong lúc đó.
35:47Hãy an tâm rằng chúng tôi sẽ đảm bảo sự an toàn mọi người và giải quyết bất kỳ một cách nhanh chóng.
35:52Vậy thì coi.
35:54Mình thấy cái khúc đằng sau này mọi người đang nói về vấn đề chỗ ngồi của intern ha.
35:59Và ở đây là họ sẽ hứa là họ sẽ giải quyết sớm.
36:02Vậy thì đảm bản sẽ là câu nào đây?
36:03Câu A.
36:03Thực tập sinh sẽ không đến đây cho đến tháng 6.
36:06Câu này sao?
36:06Tại vì thực tập sinh họ bây giờ đã được phân ngồi ngay đây luôn.
36:09Họ đến rồi mà.
36:10Câu B đó là xin lỗi vì sự bất tiện.
36:12Câu này đúng ha.
36:14138...
36:14B.
36:15Họ xin lỗi và họ sẽ đảm bảo họ sẽ xử lý sớm.
36:18Còn câu C.
36:19Câu C.
36:19Bây giờ chúng tôi sẽ cải thiện không gian văn phòng.
36:21Ở đây liên quan đến cái vấn đề máy sửa chứ không có nói đập đi xây lại cái văn phòng ha.
36:26Câu D đó là hệ thống bảo trì.
36:28Thì nó khá là mắc.
36:29Không có liên quan đến giá tiền ở đây.
36:31Chỉ đó là một cái đơn vị đã bị hư thì sự cái đó thôi ha.
36:33Cái tiếp từ câu 139 đến 142 chúng ta sửa dụa trên cái ProTour như sau.
36:39ProTour này nói về thiết kế của một cái sounderbine.
36:42Chúng ta có câu đầu tiên đó là câu về ngữ phát.
36:44Tất cả cái này nó liên quan đến động từ produce là sản xuất.
36:48Ở đây là bớp 2 nè.
36:49Hoàn thành nè.
36:50Quá khứ tiếp diễn và bớp in.
36:52Chúng ta xem nha.
36:53Các công ty sounderbine design là công ty hàng đầu.
36:56Firm là company ha.
36:57Công ty hàng đầu về thiết kế không gian bán lẻ.
37:00Và chưng mấy sản phẩm giống như thế này đi.
37:02Đây là một cái retail space không gian bán lẻ.
37:05Trong khu vực Chernington gần như 3 thập kỷ có nghĩa là 30 năm.
37:09Vì công ty này nó đã hợp tác với Cowless.
37:12Cow thì mình học rồi ha.
37:141, 2, 3, 4, 5 là đếm.
37:16Cowless có nghĩa là bạn không đếm được là vô số cửa hàng.
37:18Chấm chấm chấm.
37:19Những cái thiết kế đẹp cho cái không gian bán lẻ.
37:22Vậy thì chọn cái nào đây?
37:24Ờ.
37:24Hợp tác với rất là nhiều cửa hàng.
37:27Thì câu này sẽ hơi lấn cánh một chút ha.
37:29Ở đây mình có chủ ngữ là sounder.
37:32Và đây là động từ chính.
37:33Vậy thì ở đây cần một cái gì cũng là động từ luôn.
37:35Nếu mà nó là end thì mình sẽ chọn cộng với hoàn hành luôn ha.
37:41Là cái này thì mình không được.
37:43Tại vì đây là chủ ngữ số ít.
37:44Công ty này là một công ty thôi.
37:46Tuy là số nhiều nhưng mà là động từ số ít nè.
37:47Cho nên hẹp này là sai.
37:49Rồi.
37:50Ở đây thì họ...
37:52Nếu mà chữ câu A thì mình phải có end.
37:55Và sản xuất những cái mẫu rất là đẹp cho không gian bán lẻ.
37:59Còn tiếp diễn là đang sản xuất.
38:01Nhưng mà quá khứ tiếp diễn thì phải có một cái khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ.
38:05Mình sẽ dùng quá khứ tiếp diễn để mình nhấn mạnh cái chuyện đó xảy ra vào thời điểm trong quá khứ.
38:09Ví dụ như 7 giờ tối.
38:10Bạn đang là 10 giờ tuần trước.
38:11Thứ 3 tuần trước thì bạn đang làm gì.
38:13Trường hợp này mình không có thấy cái thời điểm cụ thể trong quá khứ.
38:15Cho nên là mình sẽ không dùng quá khứ tiếp diễn.
38:17Vậy thì chỉ còn câu D thôi.
38:18Đáp án chính xác là câu D.
38:19Tại sao dạ?
38:20Chỗ này là nó rút gọn á.
38:21Công ty này nó sản xuất.
38:23Có nghĩa là ở đây nó là dấu phẩy và nó nối hai mệnh đề giống nhau.
38:33Giống như là mình ăn cơm, phẩy, mình uống nước.
38:36Thì khi mà mình có cùng một chủ ngữ đó là southern by design ở đây thì có quyền lực bỏ.
38:41Khi bạn cùng một chủ ngữ thì mình lực bỏ.
38:43Và cái động từ ở đây đang là động từ thể chủ động sẽ chuyển hành với bóp gì các bạn?
38:49Bóp in ha.
38:50Nếu mà nó là bị động thì khi mình rút gọn.
38:52Có nghĩa là cùng một chủ ngữ mình có quyền rút gọn.
38:54Mình sẽ chuyển.
38:55Cho nên đáp án sẽ là câu D.
38:57Thực ra cái chỗ này nó hơi giống đảo á.
39:00Có những trường hợp người ta sẽ để cái này lên đằng trước.
39:02Chẳng hạn như là mình hoàn thành sau bài tập nhạc đi về.
39:04Finishing my homework.
39:05I go home.
39:07Đó.
39:07Thì finishing ở đây chính là I.
39:09I finish my homework.
39:10I go home.
39:11Thì mình lượt bỏ cái I đầu câu.
39:13Thì cái đó dễ hiểu hơn là mình lại đảo ngược lại.
39:16Thì lúc đó mình sẽ nói là I finish my homework.
39:19Xong rồi mình phải cái going home.
39:21Làm cho bạn sẽ hơi hoang mang ha.
39:23Nhưng mà cái này có nghĩa là cái chuyện này diễn ra xong rồi và chuyện này.
39:26Thì 3 thập kỷ công ty này nó hợp tác với rất bộ số cửa hàng.
39:30Sản xuất rất là nhiều thiết kế đẹp cho những cái không gian bắt lẹ của họ.
39:3440 thì câu này là từ nối.
39:37Even là thậm chí nó muốn tô đậm một cái vấn đề gì đó lên ha.
39:40Instead là thay vì.
39:41Thì nó có 2 lựa chọn.
39:43Therefore là vì vậy.
39:44Nó có suy luận.
39:45Thế nhưng là however.
39:46Thì chúng ta xem nè.
39:47Chúng tôi đã làm chấm chấm chấm với rất là nhiều cái bảo tàng.
39:52Công ty sản xuất sự kiện này tạo ra những cái trải nghiệm khách hàng rất là thu hút và mực mà.
39:58Giây thì bạn.
39:59Bạn đã làm việc.
40:00Bạn thậm chí thay vì vì vậy.
40:03Thế nhưng.
40:03Thì cái chuyện này nó có cái gì?
40:04Mâu thuẫn hay là suy luận không?
40:06Không ha.
40:07Đó.
40:07Cho nên là ở đây mình muốn nhấn mạnh.
40:09Đó là chúng tôi làm việc với không chỉ các cửa hàng.
40:13Mà chúng tôi còn làm việc với bảo tàng.
40:15Hay là công ty sản xuất sự kiện nữa.
40:17Cho nên là đảo an sẽ là câu A.
40:19Không chỉ các cửa hàng đơn giản thôi ha.
40:21Mà có những cái không gian khác.
40:23Những cái đơn vị khác.
40:24Cũng rất là to.
40:25Cũng rất là VIP.
40:26Thế chúng tôi ý nó muốn nói vậy.
40:28Câu 141 thì là câu về dối từ và về nghĩa luôn.
40:31Vậy thì.
40:31Cho mêm chấm thiết kế không gian bán lĩa.
40:34Để mà hoàn thành các dự án cho các tổ chức hàng đầu về văn hóa.
40:39Thì công ty này nó có thể hợp tác với tổ chức bạn.
40:42Để mà thiết kế hoàn hảo để giải quyết cái nhu cầu của bạn.
40:46Vậy thì ở đây bình thường mình sẽ chọn file bằng cách làm cái này.
40:50Thì chuyện gì sẽ xảy ra.
40:51Nhưng mà chỗ này mới đó là có thêm cái.
40:53Có chữ tu thì mình sẽ đi với cái gì?
40:54From.
40:55Đúng không?
40:55From to.
40:56Có nghĩa là sao?
40:58Từ việc thiết kế cho đến việc hoàn thành dự án.
41:00Có nghĩa là người ta sẽ lên ý tưởng và người ta cũng đi lắp đặt cho bạn luôn ha.
41:04Ok.
41:05Rồi cái khúc đằng sau.
41:06Khúc đằng sau thì mình thấy đang nói về vấn đề đó là thiết kế ra để mà có một cái giải pháp phù hợp với nhu cầu của bạn.
41:12Và câu đằng sau là chúng tôi tự tin là chúng tôi có thể đưa ra giải giúp bạn.
41:16Vậy thì nó có liên quan gì đó đến giải pháp.
41:18Thì chúng tôi xem nha.
41:19142 đó là chúng tôi làm việc với một cái danh mục lớn.
41:22Có nghĩa là một cái danh sách lớn.
41:24Những cái nhà thiết kế và nghệ sĩ.
41:25Thì ở đây không liên quan đến nhà thiết kế nghệ sĩ.
41:27Câu B liên hệ với chúng tôi và cho chúng tôi những cái thách thức mà bạn đang phải đối mặt.
41:31Vậy thì câu này là đúng.
41:33Tại vì giải pháp thì phải liên quan đến thách thức hoặc là khó khăn.
41:37Challenge hoặc là difficulty ha các bạn.
41:39Còn câu C đó là.
41:40Thực ra chúng tôi gia tăng phí đầu tiên và đồng hóa.
41:43Mà nãy giờ không nói về phí hay là tiền ha.
41:45Rai là price á.
41:46Câu D. Ngược lại, doanh nghiệp của chúng tôi đã gia tăng đáng kể trong phòng năm qua.
41:52Thì nãy giờ không thấy là doanh nghiệp này đã có vấn đề gì hết á ha.
41:55Ok. Vậy thì câu B thôi.
41:57Vậy thì thách thức thì phải liên quan đến giải pháp ha các bạn.
42:00Từ 143 đến 146 chúng ta sẽ dựa trên cái webpage như bên dưới.
42:04Câu đầu tiên đó là câu về từ loại.
42:06Easily, trạng từ.
42:08Easier là tính từ sẽ tính hơn.
42:10Easy là tính từ và ease là danh từ sự dễ dàng.
42:12Chúng ta xem nè.
42:13Cái dịch vụ, dịch vụ tàu, trend ha.
42:18Tàu, tàu điện ha.
42:19Sẽ làm cho nó cái gì đó hơn bao giờ để mà quán quà du lịch.
42:23Làm nó.
42:24Xong make, cộng object, cộng gì các bạn.
42:26Cộng tính từ.
42:27Đây là những cái linking verb ha.
42:29Đó, make, find nè.
42:31Sau đó, cộng object, cộng tính từ.
42:33Vậy thì trường hợp này tính từ là cái gì?
42:34Ở đây mình có 2 tính từ là câu B với câu C.
42:36Sao mà viết chọn.
42:37Mình thấy dấu hiệu ở đây là cỏ đen.
42:39So sánh hơn cho nên ngay lập tức mình chọn sánh hơn.
42:41Làm cho nó dễ hơn bao giờ hết khi mà tặng quà.
42:44Thì cái thẻ quà tặng của chúng tôi là một cách rất là tốt để tặng ai đó đặc biệt.
42:49Một cái hành trình không thể quên.
42:51Đi du lịch bằng tàu có thể cung cấp hành khách với một trải nghiệm không lo lắng.
42:54Tận hưởng, ghé thăm những cái thành phố tuyệt vời, nguyên quốc gia siêu đẹp.
42:59Vậy thì chúng ta thấy đây là một câu điền câu.
43:01Thì nó liên quan gì đó đến với du lịch ha.
43:04Câu A đó là du khách ghé thăm Paris và London.
43:07Câu B đó là có rất là nhiều cách để thay đổi lựa chọn ghế, ghế.
43:10Câu C, khách thì thoải mái, thư giãn và tận hưởng cái hành trình.
43:15Câu D, hành khách phải du lịch với cái chứng minh, cái chứng minh nhân dân, cái giấy tờ tùy thân á.
43:19Thì nãy giờ không thấy cái giấy tờ tùy thân à.
43:21Không có cái gì mà thay đổi chủ hội hết.
43:23Giờ thì chỉ còn câu A và câu C thôi.
43:25Các bạn nghĩ đó là câu A hay là câu C?
43:27Câu C, tại vì nó đang nói vấn đề đó là thư giãn và giải trí ha.
43:33Đây là worry free nè, xong rồi enjoy nè.
43:36Ok, không lo lắng là thư giãn và tận hưởng ha.
43:39145 là câu về nghĩa.
43:41Thì người ta nói đến cái gift card có nghĩa là cái thẻ bàn tặng người ta.
43:45Xong trong cái thẻ đó nó có sẵn tiền.
43:46Cái người được nhận họ sẽ cầm cái thẻ đó họ đi du lịch.
43:49Rồi đây là nghĩa expire là hết hạn.
43:52Thì cái thẻ này không bao giờ hết hạn.
43:54Vậy thì đây là một sự thật ha.
43:56Đây là một sự thật họ mô tả cái dịch vụ của họ.
43:58Khi mà mình mô tả dịch vụ hoặc là sản phẩm hoặc là chính sách của công ty mình.
44:02Thì đó là sự thật và sự thật thì mình phải đơn.
44:04Thì này đơn.
44:05Và course này là số nhiều cho nên là mình sẽ chọn câu C, câu A ha.
44:09Đơn giải vậy thôi.
44:10Nó có thể được redeem, refund, hoàn lại tiền.
44:12Ở bất cứ cái trạm xe lớn nào.
44:15Thẻ thì có thể mua với khối lượng lên đến 500 đô.
44:19Thì không có cái gì đó thêm.
44:22Cái giá trị của cái gift card sẽ được chấp nhận vào mua bất cứ cái vé nào ha.
44:27Thì không có cái gì thêm đây.
44:29Không có phản hồi, hướng dẫn.
44:30Ở đây người ta đang nói về vấn đề gì đây.
44:32Tiền.
44:32Tiền ha.
44:33Vậy thì đáp án sẽ là cố phí.
44:35Có nghĩa là 500 đô là 500 đô.
44:37Người ta convert hoàn toàn qua cái phí mua vé luôn.
44:39Bạn sẽ không có bị tính thuế hay là phí dịch vụ gì thêm hết.
44:43Ha.
44:43Đó.
44:44Đang nói đến tiền thì bấm tiền bỏ vô.
44:46Thế này thì các bạn đúng được bao nhiêu câu trên 16 câu của phần part 6 test 7.
44:51Nhớ comment, nhớ ghi xuống cái phần đầu của cuốn sách
44:55hoặc là ghi vào một bản Excel
44:56để chúng ta có thể dễ dàng thay đổi cái sự tiến bộ của mình mỗi ngày ha.
44:59Ok.
45:00Và hẹn gặp lại các bạn ở trong phần part 7 test 7 nha.
45:03Bye bye.
Được khuyến cáo
44:05
|
Sắp Tới
58:59
1:10:12
49:14
1:07:18
45:45
1:16:22
46:18
1:17:09
1:03:54
1:07:52
Hãy là người đầu tiên nhận xét